Hướng dẫn quy đổi: 1 lạng bằng bao nhiêu gam?
1 lạng bằng bao nhiêu gam? Câu hỏi tưởng chừng đơn giản nhưng không phải ai cũng biết. Cùng senatormargaretobrien.com theo dõi bài viết sau đây để được giải đáp cách quy đổi đơn vị đo trọng lượng này nhé!
I. Lạng là gì?
- Lạng là một đơn vị đo khối lượng, được sử dụng trong hệ thống đo lường Việt Nam cổ để giao dịch hàng ngày ở Việt Nam. Nó cũng là một đơn vị chất lượng cổ ở Trung Quốc và Hồng Kông…
- Cách đây rất lâu, theo các đơn vị đo lường cổ, một lạng tương đương với 37,8 gam. Lúc đó một lạng bằng 1/16 cân, đó là lý do tại sao ông cha ta có ý nguyện “kẻ tám lạng, người nửa cân”, hai người sức người bằng nhau.
- Cũng giống như gam, kilogam, tạ, tấn, yến sào, Hg, dag, pound thì lạng cũng là một trong những đơn vị đo lường tương tự như vậy. Nhưng 1 lạng bằng 1/10 pound tương đương 100g nên các bà nội trợ Việt Nam thường dùng để đo các đơn vị nhỏ như thực phẩm, hàng chợ, rau, thịt, cá và các đồ vật không quá lớn.
- Nhưng đối với Trung Quốc và Hồng Kông, đơn vị đo lường này vẫn còn được sử dụng cho đến ngày nay, không chỉ trong cuộc sống hàng ngày mà còn trong các giao dịch khác. Ở Trung Quốc, các đơn vị đo lường ngày nay đang được tiêu chuẩn hóa thành 50 gam, có nghĩa là 1 lạng bằng 50 gam ở Trung Quốc ngày nay.
- Ở Hồng Kông, đơn vị đo lạng được chuyển đổi và tiêu chuẩn hóa thành 1/16 cân, có nghĩa là một lạng ở Hồng Kông tương đương với 37,79936375 gram. Đây cũng là đơn vị đo trọng lượng của các kim loại quý như vàng, bạc, bạch kim và được dùng để biểu thị trọng lượng và giá trị của kim loại quý. Trong trường hợp này, một lượng hay một lạng tương đương với 37,5 gam.
- Ngày nay, lạng vẫn được dùng trong công việc của những ngành kim khí quý, là ngành nghề cân đo giá trị của những thứ kim loại đá quý như vàng, bạc hay bạch kim.
II. Tìm hiểu về đơn vị đo trọng lượng
Để hiểu rõ hơn về đơn vị trọng lượng, chúng ta sẽ xem xét một số đơn vị đo lường toán học. Đây cũng có thể là câu trả lời cho những ai vẫn đang suy nghĩ về 1 lạng bằng bao nhiêu gam. Các đơn vị đo lường như gam, kilôgam, yến, cân, tấn là những đơn vị đo lường được sử dụng phổ biến trong thương mại và các công việc khác hiện nay:
- Gram: là đơn vị đo lường bằng số thấp nhất trong Đơn vị đo lường quốc tế để đo trọng lượng của bất kỳ vật thể khá nhỏ nào và công thức chuyển đổi đơn vị đo lường 1g (1 gram) = 1 / 1000kg.
- Kg: Hay còn được phát âm là kilôgam, là đơn vị đo lường được sử dụng phổ biến nhất hiện nay, dùng để đo mọi vật thể, mọi vật thể có khối lượng lớn và được sử dụng phổ biến. Các biến trong cuộc sống là thước đo của các quốc gia đơn vị được sử dụng làm đơn vị tiêu chuẩn ở nhiều quốc gia.
- Tấn, tạ và yến có phần phổ biến và dễ dàng chuyển đổi sang các đơn vị đo lường có giá trị thấp hơn. Nó thường được sử dụng để đo các vật thể hay trọng lượng có khối lượng lớn như một tấn gạo, một tạ gạo hoặc một tổ gạo. Các đơn vị chuyển đổi cho các đơn vị đo lường này sẽ là:
- 1 tấn = 10 tạ và 1 tấn = 100 yến
- 1 tạ = 10 yến và 1 tạ = 100kg
- 1 yến = 10kg và 1 yến = 1/100 tấn hoặc là 0,01 tấn.
III. 1 lạng bằng bao nhiêu gam?
- 1 lạng = 100 gam
Bảng quy đổi lạng sang các đơn vị đo khối lượng thông thường
Tấn | Tạ | Yến | Ki lô gam | Lạng | Đề ca gam | Gam |
0.0001 | 0.001 | 0.01 | 0.1 | 1 | 10 | 100 |
0.0005 | 0.005 | 0.05 | 0.5 | 5 | 50 | 500 |
0.001 | 0.01 | 0.1 | 1 | 10 | 100 | 1000 |
0.00005 | 0.0005 | 0.005 | 0.05 | 1/2 | 5 | 50 |
0.000025 | 0.00025 | 0.0025 | 0.025 | 1/4 | 2.5 | 25 |
IV. Cách đổi đơn vị đo khối lượng
1. Cách thủ công
Đây là cách đơn giản áp dụng từ những kiến thức chúng ta đã được học. Bạn chỉ cần lưu ý rằng đối với 1 đơn vị đo khối lượng này sẽ gấp 10 lần đơn vị đo khối lượng ở sau nó.
Chúng ta có thể hiểu bằng cách đơn giản hơn như sau:
- Khi đổi từ đơn vị đo lớn, sang đơn vị đo bé liền kề thì nhân số đo với 10.
- Khi đổi từ đơn vị đo bé sang đơn vị đo lớn liền kề thì chia số đó cho 10.
Ví dụ: 1 tấn= 10 tạ, 1 yến= 10 kg
2. Sử dụng công cụ trực tuyến
Bạn có thể sử dụng thanh công cụ tìm kiếm Google
Bước 1: Bạn thực hiện đổi đơn vị từ lạng qua kg, lấy mốc là “1 lạng = 0.1 kg”. Ví dụ như bạn muốn đổi 900 lạng sang tấn, hãy quy đổi 900 lạng = 90kg.
Bước 2: Bạn nhập vào thanh tìm kiếm Google theo công thức “X kg to Y”.
Trong đó:
- X là số kg cần đổi từ bước 1.
- Y là đơn vị bạn muốn chuyển sang.
Ví dụ: bạn muốn đổi 90kg sang Kilogram thì nhập “50kg to gram” vào thanh tìm kiếm và nhấn Enter.
Trên đây là toàn bộ thông tin 1 lạng bằng bao nhiêu gam mà chúng tôi giải đáp đầy đủ trong bài viết. Hy vọng qua bài viết này mọi người đã biết quy đổi các đơn vị đo này. Thường xuyên truy cập vào website để cập nhật thêm nhiều bài viết hữu ích khác nhé!